Thuật ngữ Crypto (Thuật ngữ tiền điện tử) có rất nhiều và đa dạng.

Những người mới bắt đầu vào thị trường tiền ảo chắc chắn sẽ khó có thể hiểu hết được những thuật ngữ gặp phải.

Coin86 xin được hướng dẫn và tổng hợp ra các thuật ngữ Crypto cho những người mới bắt đầu.

Thuật ngữ crypto

Thuật ngữ Crypto (Thuật ngữ tiền điện tử) phổ biến :

Từ Khóa A :

Address (địa chỉ ví):

Địa chỉ để nhận tiền mỗi khi muốn chuyển tiền. Trong lĩnh vực tiền tệ mã hóa, địa chỉ không phải là public key nhưng nó là public key được mã hoá dưới dạng base64 và có mã kiểm tra để tránh trường hợp gõ nhầm một vài ký tự dẫn đến sai địa chỉ.

Altcoin :

Thuật ngữ Crypto này có nghĩa nói đến các loại coin khác. Ban đầu chỉ có Bitcoin cho đến khi có nhiều coin khác thì người ta nghĩ ra thuật ngữ này để chỉ các loại coin không phải Bitcoin. Altcoin hay cách viết đầy đủ là Alternate Coins.

AML:

Đây là từ viết tắt của Anti Money Laundering có nghĩa là một quy định về chống rửa tiền.

ASIC MINER :

Đây là ứng dụng dùng để khai thác bitcoin. các thiết bị này có thể kết nối trực tiếp máy tính với nhau, cáp internet hoặc liên kết không dây

ASHDRAKED :

Bạn mất sạch tiền.

Từ Khóa B :

Bear/bearish :

Xu hướng thị trường đi xuống, giá tiêu cực, được dự kiến đi xuống.

Blind signature :

Chữ ký mù

Bull/bullish:

Xu hướng thị trường lên, giá tích cực, dự kiến đi lên

Blockchain Address :

Địa chỉ khối , thông thường khi một khối mới được tạo ra thì luôn có 1 địa chỉ kèm theo khối đó .

Block reward:

 Đây là từ nói về phần thưởng cho thợ đào coin nào đào được một khối.

Budget:

Ngân sách.

Từ Khóa C :

Combination lock:

Khóa mật mã

Cryptojacking :

Thuật ngữ này có nghĩa là một cuộc tấn công mà những kẻ tấn công sẽ chạy một phần mềm đào tiền điện tử trên phần cứng của bạn mà không có sự cho phép của bạn. Những kẻ tấn công này lấy tiền điện tử và bán nó để thu lợi nhuận.

Cryptocurrency:

Thuật ngữ Crypto này có nghĩa là tiền mã hoá, hay tiền kỹ thuật số có mã nguồn mở .

Từ Khóa D :

Dash:

Là một loại tiền kỹ thuật số, là một công nghệ tiền mã hóa phi tập trung. Dash cũng có nghĩa là tiền mặt điện tử, tiếng Anh gọi là Digital Cash. Dash cũng là tên của đơn vị tiền kỹ thuật số có tên là Dash, 1 Dash cũng như một Đồng, một Đô la, một Bitcoin…

Dash Drive:

Hay còn gọi là DashDrive là công nghệ đặc biệt của Dash (phát hành với bản Evolution của Dash) cho phép lưu trữ thông tin về các ví của người dùng trên ổ cứng của các Masternode. Điều này cho phép người dùng có thể truy cập ví của mình ở bất cứ đâu từ ví trên máy tính, trên điện thoại, thậm chí trên web thông qua giao diện lập trình ứng dụng phi tập trung của Dash.

Digital signature:

Chữ ký điện tử.

Dildo :

Nến xanh lớn bất thường.

Double spending:

Giao dịch lặp chi, có thể hiểu như là một cuộc tấn công mà một bộ coin nhất định được chi tiêu trong nhiều giao dịch.

Duff:

Đơn vị nhỏ nhất của Dash. Một Duff bằng 0.00000001 Dash. Duff cũng là mấy chữ cái đầu của Duffield .

Từ Khóa E :

Ethereum:

Đây là tên một mạng lưới công nghệ blockchain đầu tiên có khả năng cho phép nhúng các đoạn chương trình có khả năng của một ngôn ngữ lập trình hoàn chỉnh vào blockchain.

Ether :

Là một loại tiền mã hóa được cung cấp trong mạng lưới Ethereum

Electrum:

Là tên một loại ví của tiền điện tử, loại ví này không tải toàn bộ blockchain về máy trạm của người dùng mà thay vào đó nó truy cập đến blockchain nằm trên máy chủ. Electrum không đảm bảo tính phi tập trung, tuy nhiên nó cho phép người dùng có được sự tiện lợi và nhanh chóng do không phải tải toàn bộ blockchain về máy trạm.

Exchange:

Là sàn giao dịch (tiền mã hóa, hoặc chứng khoán)

Từ Khóa F :

Fiat :

Tiền tệ do chính phủ cấp, chẳng hạn như đô la mỹ hay VNĐ

Fiat currency:

Một đồng tiền không có giá trị nội tại nhưng được coi là có giá trị vì một chính phủ đã tuyên bố nó là như vậy. Từ ‘fiat’ xuất phát từ tiếng latin, có nghĩa là “hãy để nó được thực hiện”

Fee :

Thuật ngữ Crypto nghĩa là phí, hay còn gọi là phí giao dịch là chi phí mà chúng ta phải trả cho mạng lưới cho mỗi giao dịch chuyển tiền.

Fomo :

“Fear of missing out”, cảm giác đáng tiếc khi một điều gì đó tăng vọt mà không có sự có mặt của bạn.

Fudster :

Ám chỉ một người nào đó đang tung những tin tiêu cực.

Funding:

Đây là một thuật ngữ của giới đầu tư có nghĩa là sự cấp vốn. Có thể đó là sự cấp vốn cho các dự án hoặc sự cấp vốn cho các công ty khởi nghiệp. Lĩnh vực tiền tệ mã hóa mới sử dụng khái niệm này bởi Dash vì bản thân hệ sinh thái của Dash có khả năng cấp vốn cho các dự án của cộng đồng giúp phát triển thêm các tính năng mới cho hệ thống hoặc các dự án làm gia tăng giá trị cho hệ sinh thái này.

Từ Khóa G :

Gas :

Một phép đo mức độ xử lý được yêu cầu bởi mạng ethereum để xử lý một giao dịch. Các giao dịch đơn giản như gửi ether đến một địa chỉ khác, thường không đòi hỏi nhiều gas. Các giao dịch phức tạp hơn, như triển khai hợp đồng smart contract, yêu cầu nhiều gas hơn.

Gas price :

Lượng ether được dùng cho mỗi đơn vị gas trên một giao dịch. Người khởi xướng một giao dịch chọn và thanh toán gas price của giao dịch. Các giao dịch với gas price cao hơn được ưu tiên bởi mạng

Genesis block:

Khối ban đầu trong blockchain.

Từ khóa H :

Hard wallet:

Đây có nghĩa là ví cho tiền kỹ thuật số dưới dạng một phần cứng (hay ví cứng) riêng biệt chứ không chỉ là một phần mềm nằm trên máy tính hoặc điện thoại. Việc sử dụng ví cứng có được đặc tính bảo mật tốt hơn ví mềm vì nếu hacker có xâm nhập được vào máy tính của nạn nhân muốn chuyển tiền đi thì ví mềm chỉ bị giới hạn bởi mật khẩu và hacker có thể cài vào máy của nạn nhân phần mềm theo dõi bàn phím để đọc được mật khẩu, còn ví cứng thì lại đòi hỏi mật khẩu nhập trực tiếp trên phần cứng của ví mà phần cứng đó không thể cài hoặc rất khó có thể cài mã theo dõi.

Hash :

Còn gọi là phép băm. Trong lĩnh vực tin học thì băm có nghĩa là một loại phương thức trích chọn đặc trưng sao cho với một đoạn văn bản nào đó thì chỉ có thể chọn ra một đoạn mã đặc trưng mà không thể nào tìm được đoạn mã giống như vậy cho một đoạn văn bản khác và ngược lại là không thể cùng một đoạn văn bản mà có thể sinh ra hai đoạn mã băm khác nhau. . Phép băm được sử dụng nhiều cho lĩnh vực chữ ký điện tử và quản lý mật khẩu. Phép băm này được sử dụng chính trong lĩnh vực blockchain để đảm tính xác thực của thông tin tránh giả mạo vì các thuật toán băm thường được chứng minh tính tương ứng 1-1 giữa thông điệp và mã băm.

Hodl :

Giữ vị trí, từ lóng crypto, mang ý nghĩa là sự cầm giữ không buông tay. có thể là lời khuyên trong thị trường biến động.

Hash rate :

Là tốc độ tính toán để thực hiện phép băm. Hash rate càng cao thì tốc độ xử lý phép băm càng nhanh. Hash rate thường để so sánh khả năng xử lý của các máy đào cho các loại tiền kỹ thuật số. Với các thuật toán khác nhau thì tốc độ xử lý băm cũng khác nhau cho nên đôi khi một máy có khả năng tính toán mạnh nhưng xử lý thuật toán băm này lại chậm hơn một máy có khả năng kém hơn nhưng thực hiện thuật toán băm khác.

Từ Khóa I :

ICO :

Là từ viết tắt của Initial Coin Offering, đây là dạng huy động vốn ban đầu, tức là nhóm phát triển có thể bán ra một lượng coin ban đầu cho công chúng giống như việc phát hành cổ phiếu lần đầu của các công ty ra thị trường đại chúng 

Inflation :

Thuật ngữ tiền điện tử này có nghĩa là sự lạm phát. Sự lạm phát tăng khi lượng tiền cung lớn hơn lượng hàng hoá trên thị trường khiến cho giá của hàng hoá trở nên đắt đỏ hơn. Inflation ngược nghĩa với Deflation.

Investor :

Có nghĩa là nhà đầu tư

Knife :

Nến đỏ lớn bất thường

KYC:

Đây là viết tắt của từ Know Your Customer có nghĩa là một quy định buộc các tổ chức tài chính phải biết về khách hàng của họ. Quy định này là cách để các chính phủ chống việc rửa tiền hoặc các loại tội phạm trong các giao dịch chuyển tiền.

Từ Khóa M :

Marketcap:

Thuật ngữ tiền điện tử này là viết tắt của từ Know Your Customer có nghĩa là một quy định buộc các tổ chức tài chính phải biết về khách hàng của họ.

Quy định này là cách để các chính phủ chống việc rửa tiền hoặc tội phạm trong các giao dịch chuyển tiền.

Miner :

Máy đào coin hoặc người vận hành các máy đào coin để kiếm lợi nhuận bằng việc cung cấp năng lực tính toán để thực hiện việc xác thực các giao dịch cho mạng lưới tiền kỹ thuật số.

Mining:

Đào coin

Moon :

Chuyển động tăng giá lên cao của một tài sản – vượt giá cao nhất từng ghi nhận.

Thuật ngữ Crypto

Kết Luận :

Các thuật ngữ tiền điện tử mà Coin86 nêu ra cho các bạn có thể chưa đầy đủ. Nhưng có thể là hành trang giúp ích cho những bạn mới bắt đầu đầu tư vào thị trường tiền ảo để khỏi phải bỡ ngỡ.

Đón xem các thông tin hữu ích ở các bài tiếp theo của Coin86 tại Kiến thức Crypto.

Chúc các bạn thành công nhé !

Đăng ký tài khoản Binance tại đây

Đọc thêm :

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *